Suzuki GSX-S1000
GSX-S1000 là một chiếc xe nằm trong phân khúc naked bike của nhà Suzuki, được thừa hưởng những tinh hoa công nghệ từ những dòng xe GSX-R và những đường nét thiết kế hiện đại.
Đây là mẫu xe hứa hẹn sẽ mang lại trải nghiệm lái cực kỳ phấn khích cho người dùng. Vậy thì những điểm thay đổi nổi bật của GSX-S1000 là gì?
Cùng nhau tìm hiểu trong bài viết này nhé!
Cập nhật bảng giá xe Suzuki GSX-S1000 mới nhất tháng 07/2023
Ở thời điểm hiện tại, Suzuki GSX-S1000 được phân phối chính hãng tại Việt Nam với bảng giá theo từng khu vực như sau:
TÊN PHIÊN BẢN | GÍA NIÊM YẾT | TP/KV1 | TP/KV2 | TP/KV3 |
Suzuki GSX-S1000 | 324.000.000đ | 344.266.000đ | 331.346.000đ | 330.696.000đ |
Các phiên bản màu sắc của Suzuki GSX-S1000 2024
Các phiên bản màu hiện có của GSX-S1000 tại Việt Nam: Xanh – Đen, Đen bóng và Xám – đen.
Đánh giá chi tiết về mẫu xe Suzuki GSX-S1000 2024
Suzuki đã có những bước đột phá, bắt kịp hướng hiện tại rất tốt khi mang lại thiết kế thể thao, hiện đại cho GSX-S1000, khiến cho xe có một nét cá tính riêng mà khi nhìn vào thì người dùng có thể dễ dàng nhận biết.
Thiết kế
Đầu xe được thiết kế với nhiều điểm nâng cấp đáng kể. Hệ thống đèn trước sử dụng cụm LED với 2 bi LED xếp chồng lên nhau cực kỳ độc đáo, tăng khả năng chiếu sáng. Ngoài ra, 2 hốc hút gió được đặt đối xứng cùng với 2 chiếc cánh gió lấy cảm hứng từ MotoGP càng điểm xuyết thêm vẻ đẹp hiện đại cho phần đầu xe.
Xe được trang bị đồng hồ LCD tuy cổ điển nhưng lại được thay đổi về màu sắc mang hơi hướng hiện đại hơn, điểm xuyết vài điểm hiển thị bằng màu.
Thân xe có những điểm cắt xẻ để lộ phần động cơ, mang đúng bản chất của một chiếc naked bike. Một vài chi tiết ở phần thân được cấu tạo bằng carbon, những chi tiết này càng làm cho thân xe có sức hút.
Phần bình xăng có các điểm được thiết kế lõm vào sao cho người lái núp gió mà tay và chân vẫn cảm thấy thoải mái. Pô xe được thiết kế tinh gọn, không quá to và dài ra phía sau, khiến cho xe mang vẻ gọn gàng hơn.
Hơn thế nữa, thiết kế phần đuôi xe không thể trendy hơn khi có 2 cánh gió có cùng màu với phần cánh gió đằng trước, làm tăng khả khí động học cho xe.
Xem thêm : Suzuki GSX150 Bandit
Đuôi xe được vuốt nhọn vừa phải tạo nên vẻ sexy, độc đáo. Ngoài ra, đuôi xe còn được trang bị cụm đèn LED hiện đại, tăng khả năng chiếu sáng.
Những tiện ích được trang bị trên xe
GSX-S1000 được trang bị nhiều công nghệ hiện đại nhất hiện nay. Xe có 3 chế độ lái, người dùng có thể điều chỉnh để phù hợp với điều kiện chạy hoặc phong cách chạy của mình. Công nghệ kiểm soát lực kéo để gia tăng độ bám đường, giữ an toàn cho người lái. Xe còn được trang bị nồi chống trượt kết hợp với sang số nhanh cả chiều lên và xuống, giúp xe vào cua dễ dàng, an toàn hơn, sang số êm ái hơn và tăng tốc cũng nhanh hơn.
Phuộc trước upside down, phuộc sau monoshock giúp người lái có cảm giác êm ái hơn khi đi qua nhiều cung đường khác nhau. ABS được trang bị cho cả phanh trước và sau của xe, cho cảm giác phanh tốt hơn, an toàn hơn.
Cảm giác lái và khả năng vận hành
Suzuki GSX-S1000 sở hữu khối động cơ 999cc cực kỳ mạnh mẽ, công suất cực đại 150HP tại 10.000 vòng/phút tạo cảm giác phấn khích cho người lái. Xe còn cho cảm giác đầm chắc khi di chuyển với tốc độ cao, nhờ vào khả năng khí động học của xe, hệ thống hốc hút gió, cánh gió được bố trí trên cả đầu xe, thân xe, đuôi xe.
Ngoài ra, nhờ vào bộ hộp số 6 cấp có nồi chống trượt mà xe cho cảm giác mượt mà khi vào cua, sang số. Xe có 3 chế độ lái khác nhau, người lái có thể tùy chỉnh để phù hợp hơn với điều kiện đường xá.
Một nâng cấp cũng khiến tăng trải nghiệm lái là sang số nhanh, công nghệ này tăng trải nghiệm khi tăng tốc trong khoảng thời gian ngắn.
Mức tiêu hao nhiên liệu
GSX-S1000 có mức tiêu hao nhiên liệu là 16 – 20km/ lít đối với đường đô thị, và từ 20 – 25km/ lít đối với đường ngoài đô thị, đường trường (theo công bố của nhà sản xuất).
Thông số kỹ thuật của Suzuki GSX-S1000
Dài x Rộng x Cao | 2.115 x 810 x 1.080 mm |
Cỡ lốp trước/sau | Trước: 120/70ZR17M/C (58W) Sau: 190/50ZR17M/C (73W) |
Dung tích xilanh | 999cc |
Tỷ số nén | 12.2 : 1 |
Công suất tối đa | 150 HP tại 10.000 vòng/phút |
Mô men xoắn cực đại | 106 Nm tại 9250 vòng/phút |
Hệ thống khởi động | Khởi động bằng điện |
Hệ thống bôi trơn | Bơm dầu |
Hệ thống cung cấp nhiên liệu | phun xăng điện tử Fi |
Phanh trước/sau | Trước: Phanh đĩa đôi 4 piston của Brembo, trang bị ABS Sau: Phanh đĩa đơn 1 piston của Nissin, trang bị ABS |
Dung tích bình xăng | 19 lít |
Mức tiêu hao nhiên liệu | Đường đô thị: 16 – 20km/ 1 lít Đường ngoài đô thị, đường trường: 20 – 25km/ 1 lít |
Trọng lượng khô | 214kg |
Trọng lượng ướt (sau khi đổ đầy xăng, nhớt và gắn ắc quy) | 234kg |
Chiều cao yên | 810 mm |
Giảm xóc trước | Phuộc hành trình ngược 43mm, lò xo trụ, giảm chấn bằng dầu |
Giảm xóc sau | Phuộc monoshock của Showa, giảm chấn bằng dầu |
Loại động cơ | Động cơ 4 thì, 4 xy lanh, 2 van – Làm mát bằng chất lỏng, DOHC |
Hộp số | 6 cấp, côn tay |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.460 mm |
Ưu và nhược điểm
Về ưu điểm
Xe có thiết kế độc đáo, nhiều điểm nhấn để dễ nhận biết và tăng khả năng khí động học.
Xe sở hữu động cơ mạnh mẽ, cho công suất lớn.
Được trang bị nhiều công nghệ tiên tiến làm tăng trải nghiệm, bảo vệ an toàn người lái.
Có giá tốt trong phân khúc.
Về nhược điểm
Xe có khối lượng nặng, thân hình khá đồ sộ.
Chưa có nhiều lựa chọn về màu sắc cho người dùng.
Kết luận
Suzuki GSX-S1000 là một mẫu xe có sức mạnh tuyệt vời, sở hữu nhiều công nghệ tiên tiến giúp tăng trải nghiệm người lái, bảo vệ an toàn. Có giá thành tốt trong phân khúc của mình. Tuy nhiên, còn có vài điểm cần lưu ý khi chọn mua mẫu xe này, như: tiếng pô kén người chơi, thân hình khá đồ sộ, màu sắc.
Sự so sánh giữa Suzuki GSX-S1000 và Yamaha MT-10
Thiết kế và phong cách
Xem thêm : Suzuki Hayate 125: Giá xe, Thông số xe Suzuki Hayate 125 mới nhất
Cả 2 xe đều mang những nét đặc trưng riêng về thiết kế, việc thích hay không thích còn tùy vào sở thích của từng người. Riêng về GSX-S1000 lại có phần bắt kịp xu hướng hơn khi trang bị cho mình cặp cánh gió lấy cảm hứng từ MotoGP.
Về cân nặng thì MT-10 có phần tốt hơn với con số chỉ 212kg, trong khi GSX-S1000 nặng hơn 2kg.
MT-10 có chiều cao yên khá lớn, con số là 835mm, hơn nhiều so với GSX-S1000 là 810mm, điều này cũng khiến cho MT-10 bị kén người lựa chọn.
Động cơ và hiệu suất
Khối động cơ 999cc cực kỳ mạnh mẽ đều được trang bị trên cả 2 xe. Tuy nhiên, MT-10 có nét đặc trưng hơn về tiếng pô khi sử dụng động cơ I4 Crossplane được thừa hưởng từ chiếc Yamaha M1 của nhà Yamaha.
MT-10 cũng có công suất cực đại lớn hơn nhưng lại đến muộn hơn, con số đạt được là 165HP tại 11.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại cũng lớn hơn, con số là 112Nm tại 9000 vòng/phút.
Nhưng bù lại cho khoản sức mạnh thì GSX-S1000 lại mức tiêu hao nhiên liệu thấp hơn kha khá so với MT-10.
Tiện ích và trang bị
Những tiện ích và trang bị tiên tiến nhất đều có trên 2 xe, giúp tăng trải nghiệm cho người lái, như: đồng hồ hiển thị LCD hiện đại, quickshifter, ga điện, phuộc upside down, phuộc KYB monoshock, phanh, cùm phanh Brembo,…
An toàn và trang bị bảo vệ
Công nghệ ABS đều được trang bị trên cả 2 xe, đảm bảo an toàn khi phanh gấp.
Ngoài ra, cả 2 xe đều có các công nghệ bảo vệ người lái: traction control, kiểm soát độ trượt bánh sau, kiểm soát hẫng đầu,…
Câu hỏi thường gặp
- Mức tiêu hao nhiên liệu của GSX-S1000 là bao nhiêu?
Nằm ở mức 5 – 6 lít/100km đối với đường trong đô thị, 4 – 5 lít/100km đối với đường trường, ngoại thành.
- GSX-S1000 có sức mạnh như thế nào?
Được trang bị động cơ 4 xy lanh dung tích 999cc, cho ra 150HP tại 10.000 vòng/phút, mang lại khả năng tăng tốc rất tốt.
- Các phiên bản màu sắc hiện có của GSX-S1000?
Ở thời điểm hiện tại, GSX-S1000 được phân phối với 3 lựa chọn màu sắc: Đen bóng và Xanh đen và Xám đen.
==> Xem thêm các dòng xe khác của Suzuki và các thông tin bổ ích tại BMWJoyFest.
Nguồn: https://bmwjoyfest.vn
Danh mục: Xe máy Suzuki